Flexitime là gì – một câu hỏi được những nhà lãnh đạo doanh nghiệp, tổ chức rất quan tâm. Bởi lẽ, hình thức này đang dần trở thành một xu hướng, phong cách làm việc mới.
Vậy Flexitime là gì?Đặc điểm của hình thức Work Flexitime này như thế nào? Cách thức triển khai ra sao để đem lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp? Những thắc mắc sẽ được Vuiapp.vn giải đáp thông qua bài viết dưới đây.
Flexitime là gì?
Phần mở đầu sẽ giúp bạn trả lời chi tiết Work Flexitime là gì. Với cơ chế này, nhân viên được tự do làm việc ở nhà và chỉ cần đến văn phòng vài lần trong tuần. Tuy nhiên, đây chỉ là một ví dụ dễ thấy nhất.
Flexitime đang là xu hướng làm việc được hưởng ứng nồng nhiệt
Trong từ điển Cambridge đã có những giải thích Flexitime là hệ thống làm việc tại tổ chức. Trong đó, mọi người làm việc với số giờ đã đặt trong khoảng cố định. Tuy nhiên, họ dễ dàng thay đổi thời gian bắt đầu và kết thúc công việc.
Nói một cách đơn giản, Flexitime là hình thức thời gian linh hoạt. Doanh nghiệp chỉ yêu cầu nhân viên cam kết làm đủ số giờ mỗi ngày/tuần/tháng. Một người có thể bắt đầu từ 8 giờ sáng hay 5 giờ chiều đều được.
Flexitime được nhiều công ty áp dụng như một cách để giữ chân nhân viên chủ chốt nhờ môi trường làm việc lý tưởng. Trong thực tế, bạn sẽ nhìn thấy nhiều biến thể hơn so với định nghĩa Flexitime ở trên.
- Hai nhân viên chia sẻ một công việc, một người làm sáng, người còn lại làm chiều và ngược lại.
- Nhân viên làm thêm giờ vào thứ hai đến thứ năm để nghỉ trọn vẹn những ngày còn lại.
- Nhân viên điều hành công việc từ bất kỳ đâu như văn phòng, nhà, quán cà phê,…
Qua phần giải thích Flexitime là gì ở trên, bạn đã thấy sự linh hoạt không dừng lại ở thời gian. Đó còn có thể là cách triển khai công việc, tiến độ hoàn thành, địa điểm thực hiện,…
Tại sao nên tạo điều kiện cho nhân viên quen với Flexitime?
Lý do nên để nhân viên làm việc theo Flexitime là gì? Họ không còn phải chiến đấu với những giây phút tắc đường, không kịp ăn sáng, buộc phải ngồi đến khi tan ca. Đây được ví như sự thay đổi lớn trong các thức vận hành doanh nghiệp.
Flexitime giúp nhân viên cân bằng giữa công việc - cuộc sống tốt hơn
Đã có những nghiên cứu tìm hiểu về lợi ích của Work Flexitime. Kết quả cho thấy 80% người sử dụng lao động đã thấy sự tăng trưởng đáng kể về tinh thần. Bên cạnh đó là khả năng gắn kết nhân viên nhờ cơ chế linh hoạt.
Cân bằng giữa công việc – cuộc sống chính là ưu điểm dễ nhận thấy nhất. Điều này sẽ càng được nhân viên trân trọng hơn khi họ đã có gia đình, con nhỏ hoặc còn phải đi học.
Khi tìm hiểu Work Flexitime nghĩa là gì, bạn thấy cả những tác động tích cực đến doanh nghiệp. Công ty tiết kiệm được một khoản chi phí cho cơ sở vật chất. Bởi vì, nhân viên làm việc vào nhiều giờ khác nhau nên chỉ cần không gian nhỏ.
Cùng một thiết bị cũng có thể được sử dụng bởi nhiều người. Tuy nhiên, điểm mấu chốt nhất vẫn là hạnh phúc của nhân viên. Đó là cơ sở dẫn đến môi trường phát triển bền vững, con người chan hòa, hỗ trợ nhau.
Một số ngành công nghiệp cho phép Flexitime
Những ngành nghề có thể ứng dụng Flexitime là gì? Với sự hỗ trợ của công nghệ, hầu hết các lĩnh vực đều dễ dàng kết nối dù ở bất kỳ nơi đâu. Thao tác chia sẻ, truyền dữ liệu trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.
Hầu hết các lĩnh vực đều có thể áp dụng cơ chế làm việc linh hoạt ở mức độ nhất định
Bạn có thể bắt gặp cơ chế linh hoạt ở trong công ty về máy tính, IT, dịch vụ khách hàng. Bên cạnh đó còn có thể là hành chính, chứng khoán, tài chính, Marketing,…Ngành nghề nào cũng đều tìm ra cách triển khai Work Flexitime thích hợp.
Sức lan tỏa của mô hình ngày càng trở nên rộng lớn hơn trong thị trường lao động đầy cạnh tranh. Các doanh nghiệp luôn nỗ lực thu hút người tài về để cống hiến cho mình. Vì thế, họ thường lấy Flexitime ra để khẳng định mình có môi trường làm việc lý tưởng.
Nhược điểm khi làm việc Flexitime
Không có hình thức nào chỉ toàn đem đến ưu điểm. Ngay cả cơ chế làm việc cố định, luôn vận hành qua bao thế kỷ cũng vẫn tồn tại hạn chế. Vì thế, khi tìm hiểu Flexitime là gì, bạn cũng sẽ thấy những khía cạnh như thế.
Không nhất quán
Như trong phần giải thích Flexitime là gì đã nói đến ví dụ hai nhân viên là co – worker. Hành động này có thể dẫn đến sự không nhất quán và chậm trễ tiến độ.
Cách làm việc phối hợp có thể dẫn đến vấn đề không nhất quán
Bởi lẽ, lượng công việc đã chia sẻ là bằng nhau. Thế nhưng nỗ lực và trình độ của từng người là khác nhau.
Chi phí bổ sung
Cũng tại mục giải thích lợi ích Flexitime là gì đã đề cập đến khả năng tiết kiệm chi phí cơ sở vật chất. Thế nhưng, quá trình này lại phát sinh thêm khoản khác.
Đó có thể là chi trả cho việc tăng cường giám sát cần thiết. Nếu không sẽ rất khó để biết một người làm việc có hoàn thành nhiệm vụ không.
Nhược điểm khác
Khi tìm hiểu hạn chế của Flexitime là gì sẽ thấy những vấn đề khác. Đó có thể là suy giảm tinh thần đoàn kết nội bộ do thiếu sự tương tác trực tiếp với nhau. Ngoài ra, không phải lúc nào công nghệ cũng truyền tải thông tin nhanh bằng người nói face – to –face.
Cuối cùng chính là việc thiết lập cơ chế Flexitime hiệu quả cần có thời gian. Nếu chưa tối ưu sẽ dễ dẫn đến tình trạng vô tổ chức, lộn xộn.
Cách triển khai Flexitime hiệu quả
Điều quan trọng nhất khi triển khai Flexitime là gì? Đó là một chính sách cho nhân viên và người quản lý, phù hợp với văn hóa doanh nghiệp, văn hóa công sở. Thông qua đó, tất cả mọi người đều phải cam kết thực hiện đúng như những quy định đề ra.
Khi triển khai cơ chế linh hoạt cần có chính sách quy định rõ ràng
Khi tìm hiểu hạn chế của Flexitime là gì, bạn sẽ thấy mô hình rất dễ bị mất kiểm soát. Điều quan trọng tiếp theo khi triển khai là đề ra phương tiện liên lạc cụ thể. Qua đó, nhà quản lý liên tục bám sát tiến độ, điều chỉnh hoặc kết nối cần thiết.
Khi mới tìm hiểu Flexitime là gì, doanh nghiệp không nên triển khai ồ ạt. Cách làm thông minh nhất là đổi mới theo từng giai đoạn. Nhờ thế, những lỗ hổng nhanh chóng được phát hiện và khắc phục kịp thời.
Trên đây là những điều cần biết về một trong những phong cách làm việc hiện đại. Mô hình này có thể đem đến hiệu suất cao hơn nếu áp dụng thông minh. Vuiapp.vn tin rằng bạn đã hiểu Flexitime là gì và sớm có những thay đổi trong nội bộ doanh nghiệp.